THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP ATELEC Tablets 10 MG (Cilnidipin 10mg)

Mã sản phẩm: T- ATELEC Tablets 10 NHÀ THUỐC PHÚC AN
Thương hiệu: NHẬT BẢN
Tình trạng: Còn hàng

Xuất xứ: Nhật Bản

Dạng: Viên Nén

Tình trạng:

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp.

Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ.

0₫ Tiết kiệm:
Title:
Mô tả

Thành phần:

Mỗi viên nén ATELEC Tablets 10 chứa:

Hoạt chất: Cilnidipine 10mg.

Tá dược: Lactose hydrate, cellulose vi tinh the, macrogol 400, magnesi aluminometasilicate, croscarmellose natri, hydroxypropylcellulose, hypromellose phthalate, talc, magnesi stearate, hypromellose, ethylcellulose, macrogol 6000, macrogol 600, titan oxide và sáp camauba.

Chỉ định:

ATELEC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.

Liều lượng:

Thông thường, đối với người lớn dùng 5 - 10mg cilnidipine đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều đến 20mg, 1lần/ngày, nếu chưa có đáp ứng đầy đủ. Đối với người lớn bị tăng huyết áp nặng, nên dùng ATELEC 10 - 20mg, 1lần/ngày đường uống sau bữa ăn sáng.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai (Xem phần “Sử dụng trong khi mang thai, sinh đẻ hoặc cho con bú”).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Cẩn thận khi dùng (Cần thận trọng khi dùng ATELEC ở những bệnh nhân sau đây.)

- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng [Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên.]

- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.

- Bệnh nhân cao tuổi [Xem Sử dụng ở người cao tuổi.]

Thận trọng quan trọng

Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, do đó nếu cần ngừng ATELEC, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ. Nếu ngừng ATELEC từ liều 5mg/ngày; nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Sử dụng ở người cao tuổi

ATELEC cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5mg).

Việc sử dụng ở người cao tuổi thường được thừa nhận là nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.

Vì vậy, đã quan sát thấy các phản ứng phụ (kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm) ở người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên ở 152 trong số 2.863 bệnh nhân trong các nghiên cứu vào thời điểm thuốc được duyệt và trong các nghiên cứu hậu mãi (vào cuối giai đoạn tái kiểm tra).

Sử dụng trong nhi khoa

Chưa xác định được độ an toàn của ATELEC ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiệm lâm sàng).

Thận trọng khi dùng

Khi phân phối thuốc này:

Cần giải thích rõ cho bệnh nhân hiểu rằng đầu tiên phải lấy viên thuốc ra khỏi vỉ PTP trước khi uống thuốc. [Đã có báo cáo là trong trường hợp uống phải vỉ PTP, các cạnh cứng, sắc của vỉ có thể dễ dàng xuyên thủng niêm mạc thực quản và dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng, như viêm trung thất.]

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Đã quan sát thấy các phản ứng phụ, kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm ở 414 bệnh nhân (6,95%) trong số 5.958 bệnh nhân trong các nghiên cứu vào thời điểm thuốc được duyệt và trong các nghiên cứu hậu mãi (vào cuối giai đoạn tái kiểm tra).

Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng

- Rối loạn chức năng gan và vàng da(không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra.
Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng ATELEC.

-Giảm tiểu cầu(tỷ lệ: <0,1%): Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng ATELEC.

Các phản ứng phụ khác

Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.

 

0,1 - < 5%

< 0,1%

Không rõ tần suất

GanLưu ý1)

Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH, v.v...

Tăng ALP

 

Thận

Tăng creatinine hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính

Có cặn lắng trong nước tiểu

 

Tâm thần kinh

Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai

Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên

Tim mạch

Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm

Đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh

Ngoại tâm thu

Tiêu hóa

Buồn nôn, nôn, đau bụng

Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy

 

Quá mẫnLưu ý 2)

Nổi ban

Đỏ, ngứa

Nhạy cảm với ánh sáng

Huyết học

Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.

Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho

 

Phản ứng phụ khác

Phù (mặt, chi dưới, v.v...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, Kali và phospho huyết thanh

Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phân, Calci and CRP huyết thanh, ho

 

Lưu ý 1): Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các triệu chứng này, nếu thấy bất kỳ bất thường nào thì phải ngừng dùng ATELEC.

Lưu ý 2): Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào như vậy, phải ngừng dùng ATELEC.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

ATELEC chủ yếu được chuyển hóa bởi enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19.

Nên tránh dùng ATELEC đối với phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần chỉ dẫn bệnh nhân ngừng cho con bú. [Đã có báo cáo là thuốc này đi vào sữa mẹ ở động vật thí nghiệm (trên chuột cống).]

Thận trọng khi dùng đồng thời (Cần thận trọng khi dùng đồng thòi ATELEC với các thuốc sau đây.)

Tên thuốc

Dấu hiệu, Triệu chứng và Điều trị

Cơ chế và các yếu tố nguy cơ

Các thuốc chống tăng huyết áp khác

Huyết áp có thể hạ quá mức.

Bao gồm khả năng có tác dụng cộng thêm hoặc hiệp đồng.

Digoxin

Đã có báo cáo là một số thuốc đối kháng calci (ví dụ nifedipine) làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.

Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu/triệu chứng độc tính nào có thể quy cho digoxin (ví dụ buồn nôn, nôn, nhức đầu, thị lực bất thường, loạn nhịp), phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng dùng ATELEC, tùy theo tình trạng của bệnh nhân.

Cơ chế chưa hoàn toàn sáng tỏ, nhưng được cho là trong phạm vi giảm thanh thải thận và ngoài thận.

Cimetidine

Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipine) tăng lên.

Người ta cho rằng cimetidine làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzyme ở microsome gan, đồng thời cimetidine làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci.

Rifampicin

Đã có báo cáo là tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipine) bị giảm.

Người ta thường cho rằng enzyme chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrome P-450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đây sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, vì vậy làm tăng thanh thải các thuốc này.

Nhóm azole chống nấm:

Itraconazole, miconazole, v.v...

Nồng độ ATELEC trong máu có thể tăng lên.

Nhóm azole chống nấm được cho là ức chế CYP3A4, một enzyme chuyển hóa thuốc đối với ATELEC.

Nước bưởi

Đã có chứng minh là nồng độ ATELEC trong huyết tương tăng lên.

Chi tiết về cơ chế cơ bản vẫn cần được làm sáng tỏ, nhưng một số thành phần trong nước bưởi có thể ức chế CYP3A4, là enzyme chuyển hóa thuốc đối với ATELEC.

Giới thiệu

Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!

Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.

Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách”chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.

2. Sứ mệnh.

Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.

3. Tầm nhìn.

Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

 4. Giá trị cốt lỗi.

Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.

Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.

Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.

Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.

Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.

 

BAnner
BAnner
Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0907382312
x