THUỐC USARMICIN TABLET 500 (Fosfomycin calcium) H/20

Thương hiệu: USARICHPHARM
Xuất xứ: Đang cập nhật
Dạng: Đang cập nhật
Tình trạng:
0₫ Tiết kiệm:
Title:
Mô tả

Thành phần

Thành phần dược chất:

Fosfomycin calcium hydrate 500 mg.

Thành phần tá dược: Manitol, Microcrystalline cellulose, Polyvinylpyrrolidone K30, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate.

Công dụng (Chỉ định)

Chỉ định phải dựa vào hoạt tính kháng khuẩn, đặc tính khác nhau về dược động học của dạng fosfomycin và các nghiên cứu lâm sàng hiện có.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp chưa có biến chứng (viêm bàng quang cấp) do Escherichia coli hoặc Enterococcus faecalis nhạy cảm với fosfomycin, của fosfomycin đặc biệt là đối với phụ nữ. Không được chỉ định để điều trị viêm thận hoặc áp xe quanh thận.

Trước và sau khi dùng fosfomycin cần phải nuôi cấy bệnh phẩm nước tiểu để điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu để tìm và xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc. Nếu sau điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu, phải thay kháng sinh khác.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Thuốc có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các kháng sinh nhóm beta-lactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, chloramphenicol, rifamycin, vancomycin và lincomycin. Fosfomycin dùng đơn độc dễ gây kháng thuốc, do đó nên phối hợp với các kháng sinh khác.

- Liều dùng

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: người lớn uống 3g một liều duy nhất.

Nhiễm khuẩn ngoài đường tiết niệu do các vi khuẩn Gram dương hoặc Gram âm nhạy cảm: Người lớn: Uống 0,5 - 1g cách 8 giờ một lần.

Khuyến cáo nếu quên uống một liều thuốc: Uống ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.

- Quá liều

Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định.

Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Viêm thận, viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận.

Suy thận có ClCr < 5 ml/phút.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược.

Sinh dục nữ: Viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt.

Mũi họng: Viêm mũi, viêm họng.

Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Phân bất thường, táo bón, chán ăn, khô miệng, đầy hơi, nôn.

Thần kinh: Sốt, hội chứng cúm, mất ngủ, ngủ gà, đau nửa đầu, đau cơ, căng thẳng thần kinh, dị cảm.

Tiết niệu: Khó tiểu tiện, tiểu tiện ra máu.

Sinh dục nữ: Rối loạn kinh nguyệt.

Tai: Rối loạn thính giác.

Da: Ngứa, loạn sắc tố da, phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác một bên.

Mạch - máu: Phù mạch, thiếu máu bất sản.

Hô hấp: Hen phế quản.

Gan - tiêu hóa: Vàng da, hoại tử gan, phình đại tràng nhiễm độc.

Cách xử trí ADR

Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện của các tác dụng không mong muốn trên cần ngừng dừng thuốc ngay. Trường hợp gặp các phản ứng bất thường nặng cần phải xử trí kịp thời. Ngoài việc duy trì các chức năng sống cần phải điều trị triệu chứng kèm theo.

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trong điều trị nếu không phối hợp kháng sinh có thể gặp vi khuẩn kháng thuốc nhanh đột biến. Để hạn chế sự kháng fosfomycin của vi khuẩn cần phải phối hợp thuốc với các kháng sinh khác.

Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh có phù, tăng huyết áp hoặc đang dùng corticoid. Những người bệnh suy tim đang dùng thuốc trợ tim loại digitalis nếu dùng fosfomycin kéo dài cần phải thường xuyên kiểm tra kali huyết và dùng bổ sung kali vì thuốc có thể làm hạ kali huyết.

Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Fosfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận. Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều.

Manitol: Có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ. Mặc dù nồng độ fosfomycin rất thấp trong sữa mẹ nhưng vẫn không nên dùng thuốc khi mẹ đang cho con bú. Trường hợp phải dùng fosfomycin thì mẹ phải ngừng cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu,...

- Tương tác thuốc

Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.

Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm Betalactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, chloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Fosfomycin calci hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng theo đường uống chỉ đạt 30 - 40%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng và thải trừ thuốc, nhưng không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Sau uống 4 giờ liều 1g, nồng độ tối đa trong máu là 7 microgam/ml. Tuy nhiên, fosfomycin trometamol lại hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 2 giờ một liều tương đương với 3 g fosfomycin nồng độ thuốc trong huyết tương đạt khoảng 22 đến 32 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch trong 4 giờ một liều duy nhất 4g fosfomycin dinatri, nồng độ đỉnh trong huyết tương (nồng độ lúc ngừng truyền) đạt được 123 ± 16 microgam/ml. Sau đó nồng độ giảm xuống 24 ± 7 microgam/ml vào giờ thứ 8 và 8 ± 2 microgam/ml vào giờ thứ 12. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Thuốc không gắn vào protein huyết tương.

Phân bố: Fosfomycin có trọng lượng phân tử nhỏ (138), do đó, xâm nhập vào các mô và dịch cơ thể dễ dàng, thường đạt được nồng độ giữa 20 và 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh, cao hơn nếu có viêm màng não.

Trong dịch màng phổi: 7 - 43% nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Ở amidan: Khoảng 50% nồng độ huyết thanh.

Ở niêm mạc xoang: Khoảng 30% nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Trong đờm: 5 - 10% nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Fosfomycin cũng vào trong nước ối, sản dịch, bạch huyết, thủy dịch, chất bài tiết phế quản, ổ mủ màng phổi, xoang, xương (nếu còn mạch máu nuôi dưỡng), mật.

Chuyển hóa: Fosfomycin không chuyển hóa và cũng không qua chu trình ruột - gan.

Thải trừ: Fosfomycin đào thải qua đường tiết niệu, chủ yếu qua lọc cầu thận mà không tiết hoặc tái hấp thu qua ống thận. Độ thanh thải của fosfomycin tương tự như độ thanh thải của creatinin (100 - 120 ml/phút). Fosfomycin thải trừ trong nước tiểu trên 85% trong 12 giờ; một phần nhỏ thuốc thấy trong phân. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao: Khi truyền 4g fosfomycin trong 4 giờ, nồng độ thuốc đạt 3000 mg/lít trong khi truyền, 3800 mg/lít giữa giờ thứ 4 và thứ 8 và 1600mg/lít giữa giờ thứ 8 và thứ 12. Sau khi uống 2 - 4 giờ một liều duy nhất 3 g fosfomycin trong metamol, nồng độ fosfomycin đạt được trong nước tiểu là 3 mg/ml và duy trì nồng độ điều trị 200 - 300 microgam/ml trong nước tiểu sau 48 giờ.

Không có sự khác biệt nồng độ thuốc trong nước tiểu ở người cao tuổi và người trẻ tuổi. Do đó, không cần điều chỉnh liều.

Suy thận làm giảm nhiều bài tiết fosfomycin, do đó cần phải điều chỉnh liều.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Kháng sinh.

Mã ATC: J01X X01.

Cơ chế tác dụng: Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosforic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzyme enolpyruvyl transferase, làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat-N-acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.

Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Serratia, Enterococcus pneumonia, Haemophilus influenzae và Neisseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis. Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả (81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và/ hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi, và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường.

Kháng thuốc đã xuất hiện, thường xảy ra trong khi điều trị. Kháng thuốc có thể qua thể nhiễm sắc hoặc một số chủng theo cơ chế truyền qua plasmid. Do đó, trong thực hành lâm sàng, khó có thể dùng fosfomycin đơn độc nhưng cho đến nay không thấy kháng chéo hoặc tính đối kháng của fosfomycin với các kháng sinh khác. Fosfomycin thường có tác dụng hiệp đồng với một số kháng sinh, đặc biệt với nhóm kháng sinh ức chế các bước cuối trong tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (như nhóm beta-lactam), aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, chloramphenicol, rifamycin và lincomycin, chống lại Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin và Enterobacteria. Một số nghiên cứu thường cho thấy khi phối hợp fosfomycin với kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể làm giảm độc tính trên thận của aminoglycosid.

Fosfomycin được dùng dưới ba dạng: Fosfomycin calci, fosfomycin natri, fostomycin tromethamin, khi dùng cần chú ý đến đặc điểm khác nhau về dược động học.

Giới thiệu

Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!

Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.

Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách”chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.

2. Sứ mệnh.

Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.

3. Tầm nhìn.

Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

 4. Giá trị cốt lỗi.

Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.

Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.

Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.

Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.

Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0907382312
x