-
- Tổng tiền thanh toán:
Khi mua hàng tại website của chúng tôi, quý khách sẽ được:
Thành phần
Mỗi viên nén Efodyl 500mg chứa
Dược chất: 500mg cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil).
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, silicon dioxid, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, coprovidon, magnesium stearat, opadry (hypromellose, titan dioxid, ethyl cellulose, triacetin).
Công dụng (Chỉ định)
Cefuroxim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi:
Viêm amidan và viêm họng: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm amidan và viêm họng nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm xoang cấp tính nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).
Hiệu quả của cefuroxim trong điều trị viêm xoang cấp tính gây bởi các chủng sinh beta-lactamase của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae chưa được thiết lập
Viêm tai giữa cấp tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị đợt cấp nhẹ đến vừa của viêm phế quản mạn tính gây bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc Haemophilus parainfluenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumonia.
Bệnh lậu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh lậu không biến chứng ở niệu đạo, nội cổ tử cung gây ra bởi các chủng nhạy cảm sinh penicillinase hoặc không sinh penicillinase của Neisseria gonorrhoeae, điều trị bệnh lậu không biến chứng ở trực tràng gây bởi các chủng nhạy cảm không sinh Bệnh Lyme giai đoạn sớm (ban đỏ di chuyển): Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm gây bởi các chủng nhạy cảm của Borrelia burgdorferi.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị: Một đợt điều trị thông thường là 7 ngày (có thể từ 5 đến 10 ngày) Người lớn và trẻ em (≥ 40 kg):
Bảng 1. Liều dùng viên nén Efodyl ở người lớn và trẻ em (≥ 40 kg)
Loại nhiễm khuẩn |
Liều dùng |
Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn |
250mg x 2 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp tính |
500mg x 2 lần/ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính |
500mg x 2 lắn/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng |
250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh lậu không biến chứng |
Liều duy nhất 1000mg |
Bệnh Lyme giai đoạn sớm |
500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (có thể từ 10 đến 21 ngày) |
Trẻ em (≤ 40 kg)
Bảng 2. Liều dùng viên nén Efodyl ở trẻ em (≤ 40 kg)
Loại nhiễm khuẩn |
Liều dùng |
Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn |
10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 125mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc các nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn |
15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng |
15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme giai đoạn sớm |
15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (có thể từ 10 đến 21 ngày) |
Không có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên thuốc, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch Efodyl Viên nén cefuroxim axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxim axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/ng
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: An toàn và hiệu quả của cefuroxim trên bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, cần điều chỉnh tăng khoảng thời gian giữa các liều do cefuroxim được thải trừ chính bởi thận. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu
Bảng 3. Liều dùng viên nén Efodyl ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Đô thanh thải creatinin |
T1/2 (giờ) |
Liều khuyến cáo |
≥ 30 ml/phút/1,73 m2 |
1,4-2,4 |
Không cần điều chỉnh liều (xem liểu chuẩn tại Bảng 1 và Bảng 2) |
10-29 ml/phút/ 1,73 m2 |
4,6 |
Một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bàng 2) mỗi 24 giờ |
< 10 ml/phút/1,73 m2 (không thẩm phân máu) |
16,8 |
Một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) mỗi 48 giờ |
Thẩm phân máu |
2-4 |
Nên dùng thêm một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) vào cuối mỗi lần thẩm phân máu |
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim thải trừ chính bởi thận, suy giảm chức năng gan dự kiến không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.
Cách dùng: Sử dụng đường uống. Nên sử dụng sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt nhất. Do viên nén Efodyl khi vỡ ra có vị đắng, không nên bẻ, nghiền hoặc nhai. Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch Efodyl.
- Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng
Quá liều cephalosporin có thể gây kích thích não, dẫn đến co giật, hôn mê và bệnh não. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều một cách thích hợp ở bệnh nhân suy thận.
Điều trị
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở bệnh nhân.
Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Nồng độ cefuroxim trong huyết tương có thể được làm giảm bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm phân máu, tuy nhiên phần lớn điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác (các penicillin, monobactam, carbapenem).
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là sự phát triển quá mức của nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, đau đầu, chóng mặt, các rối loạn đường tiêu hóa và tăng men gan thoáng qua.
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan, tần suất gặp và mức độ nghiêm trọng, với quy ước về tần suất gặp: Rất thường gặp: ≥1/10; thường gặp: 21/100; ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp: < 1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: Phát triển quá mức của nấm Candida.
Không được biết đến: Phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
Ít gặp: Nghiệm pháp Coombs dương tính giả, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng).
Không được biết đến: Thiếu máu tan máu.
Các cephalosporin có xu hướng bị hấp phụ lên trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với trực tiếp với các kháng thể, gây ra dương tính giả nghiệm pháp Coomb và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không được biết đến: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp: Nôn
Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Rối loạn hệ gan-mật
Thường gặp: Tăng men gan tạm thời.
Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.
Tăng men gan tạm thời trong huyết tương được ghi nhận là có thể đảo ngược.
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Phát ban da.
Không được biết đến: Nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch thần kinh.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!
Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.
Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách” và chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.
2. Sứ mệnh.
Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.
3. Tầm nhìn.
Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
4. Giá trị cốt lỗi.
Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.
Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.
Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.
Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.
Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.