THUỐC HUYẾT ÁP RAMIFIX 2.5 (Ramipril 2.5mg) H/30V

Thương hiệu: THUỐC HUYẾT ÁP RAMIFIX 2.5 (Ramipril 2.5mg) H/30V
Xuất xứ: Đang cập nhật
Dạng: Đang cập nhật
Tình trạng:
0₫ Tiết kiệm:
Title:
Mô tả

Thành phần:
Ramipril.......................... 2,5 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định:

- Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch máu não.

- Suy tim xung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng thường cùng với Glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.

- Điều trị suy tim sung huyết do suy thất trái.

- Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quy) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesteron huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỉ trọng cao (HDL -Cholesteron)

- Bệnh thận do đái tháo đường.

Cách dùng - Liều dùng:

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sĩ

Người lớn:

Tăng huyết áp dụng đơn độc: Khởi đầu 1,25mg uống 1 lần/ngày. Cứ sau khoảng 2 tuần nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng liều dần.

- Liều thông thường duy trì: 2,5-5 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Liều tối đa 10mg ngày 1 lần

- Có thể kết hợp thêm với lợi tiểu.

- Do thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị Ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.

- Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr < 40 mL/phút/1,73 m2: Khởi đầu 1,25 mg & theo dõi tối thiểu 2 giờ sau khi dùng liều đầu. Liều có thể tăng lên dần tối đa: 5 mg/ngày.

Suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu: dùng 1,25 mg một lần một ngày, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1-2 tuần nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1-2 lần/ ngày)

Trong suy tim các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị đối với bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng lợi tiểu có | nguy cơ phù phổi bật ngược. Do đó cần theo dõi bệnh nhân trong trường hợp này nếu bệnh nhân đang dùng lợi tiểu liều cao thì cần giảm liều trước khi sử dụng Ramipril.

Suy tim xung huyết sau nhồi máu cơ tim:

(Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3-10 sau nhồi máu). Liều khởi đầu: dùng 2,5 mg/ lần uống hai lần một ngày, 2 ngày sau tăng dần tới 5mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì: 2,5-5 mg/lần, ngày hai lần.

Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng dần lên thành 2,5 mg/ lần ngày hai lần, sau đó 5mg/ lần, ngày hai lần.

Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:

Liều khởi đầu: dùng 2,5 mg uống mỗi ngày một lần. sau 1 tuần tăng liều thành 5 mg ngày/ lần, tiếp tục tăng sau sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

Có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của Ramipril không quá 1,25 mg/ ngày. Liều duy trì không quá 5mg/ ngày trên bệnh nhân suy thận độ nặng (Có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Liều duy trì không quá 2,5mg/ ngày

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

Liều ban đầu của Ramipril không quá 1,25 mg/ ngày và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Cẩn thận trọng khi dùng liều cao hơn.

Người cao tuổi:

Liều khởi đầu: dùng 1,25 mg lần/ ngày, sau đó tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân

Trẻ em:

An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.

- Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.

- Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).

- Hẹp động mạch chủ năng.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Thận trọng trong suy thận.

Tác dụng phụ:

- Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan. Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.

Giới thiệu

Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!

Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.

Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách”chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.

2. Sứ mệnh.

Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.

3. Tầm nhìn.

Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

 4. Giá trị cốt lỗi.

Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.

Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.

Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.

Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.

Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0907382312
x