THUỐC CORNEIL5MG H/30V (BISOPROLOL FUMARATE 5MG) TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP - DAVI PHARM

Thương hiệu: THUỐC CORNEIL5MG H/30V (BISOPROLOL FUMARATE 5MG) TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP - DAVI PHARM
Xuất xứ: Đang cập nhật
Dạng: Đang cập nhật
Tình trạng:
0₫ Tiết kiệm:
Title:
Mô tả

Thành phần:

Bisoprolol..........................5mg

Chỉ định:

- Điều trị tăng huyết áp. 

- Điều trị đau thắt ngực.

- Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với glycosid trợ tim.

Liều dùng:

Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được xác định cho từng người bệnh và được hiệu chỉnh tuỳ theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.

- Người lớn:

Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:

 Liều thường dùng là từ 5 - 10 mg, uống 1 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ngày. Giảm liều ở người suy gan hoặc suy thận.

Điều trị suy tim mạn ổn định:

Người bệnh bị suy tim mạn phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu và/ hoặc có khi với một digital, trước khi cho điều trị bisoprolol. Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng bisoprolol.

Việc điều trị phải do 1 thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:

  • 1,25 mg x 1 lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần; nếu dung nạp được, tăng liều:
  • 2,5 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
  • 5 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
  • 7,5 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
  • 10 mg x 1 lần/ngày để điều trị duy trì.

Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).

Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg x 1 lần/ ngày.

Liều điều chỉnh không phải theo đáp ứng lâm sàng mà theo mức độ dung nạp được thuốc để đi đến liều đích. Ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn, nên không thể đạt được liều tối đa khuyến cáo. Nếu cần, phải giảm liều dần dần. Trong trường hợp cần thiết, phải ngừng điều trị, rồi lại tiếp tục điều trị lại. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều, thậm chí phải ngừng ngay điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm theo phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc block nhĩ - thất).

Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol là 1 điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột, có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần, chia liều ra 1 nửa mỗi tuần.

Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: Chưa có số liệu về dược động học. Phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.

Người suy gan hoặc suy thận: Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 40 mL/phút), liều khởi đầu để điều trị tăng huyết áp nên là 2,5 mg/ngày, và nên tăng liều một cách thận trọng. Liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 10 mg/ngày ở bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc độ thanh thải creatinin < 20 mL/phút.

Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.

Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Chống chỉ định: 

- Mẫn cảm với bisoprolol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ - thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 nhịp/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.

- Hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.

- Hội chứng Raynaud nặng.

- U tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.

- Huyết áp thấp (< 100 mmHg).

- Nhiễm toan chuyển hóa.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Giới thiệu

Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!

Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.

Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách”chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.

2. Sứ mệnh.

Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.

3. Tầm nhìn.

Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

 4. Giá trị cốt lỗi.

Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.

Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.

Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.

Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.

Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0907382312
x