-
- Tổng tiền thanh toán:
Khi mua hàng tại website của chúng tôi, quý khách sẽ được:
Thành phần :
Thành phần hoạt chất
Uperio chứa phức hợp muối sacubitril và valsartan dạng anion, cation natri và các phân tử nước theo tỷ lệ phân tử tương ứng 1:1:3:2,5. Sau khi uống Uperio phân ly thành sacubitril (tiếp đó sẽ được chuyển hóa thành sacubitrilat) và valsartan.
Uperio 50 mg, viên nén bao phim: Mỗi viên nén bao phim bao gồm 24,3 mg sacubitril và 25,7 mg valsartan (dưới dạng muối phức hợp sacubitril valsartan natri 56,551 mg).
Thành phần tá dược
Cellulose vi tinh thể, cellulose được thay thế hydroxypropyl mức thấp, crospovidon, magnesi stearate (nguồn gốc thực vật), talc và silicon dioxid dạng keo.
Tá dược màng bao phim: Hypromellose, titan dioxid (E 171), Macrogol 4000, talc, oxyd sắt đỏ (E 172), oxyd sắt đen (E 172).
Chỉ định :
Uperio được chỉ định điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu. Uperio đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim so với enalapril.
Uperio cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân so với enalapril.
Uperio thường được dùng kết hợp với các thuốc điều trị suy tim khác, thay cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể (ARB).
Cách dùng - Liều dùng :
Liều lượng
Liều khởi đầu được khuyến cáo của Uperio là 100 mg, hai lần/ngày, trừ các tình huống được mô tả dưới đây.
Nên tăng gấp đôi liều sau 2-4 tuần đến liều mục tiêu 200 mg dùng 2 lần/ngày tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân (xem phần NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG).
Nếu bệnh nhân gặp các vấn đề về khả năng dung nạp (huyết áp tâm thu [SBP] ≤ 95 mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng kali máu, rối loạn chức năng thận), khuyến cáo điều chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời, chuẩn độ giảm liều tạm thời hoặc ngừng điều trị bằng Uperio (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, Uperio được dùng cùng với các liệu pháp điều trị suy tim khác, thay cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) (xem phần NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG). Nên dùng liều khởi đầu 50 mg, hai lần mỗi ngày và điều chỉnh liều chậm (tăng gấp đôi sau mỗi 3-4 tuần) trên những bệnh nhân hiện không dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc dùng các thuốc này với liều thấp (xem mục “Nghiên cứu TITRATION” trong phần NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG).
Không nên bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh > 5,4 mmol/l hoặc có huyết áp tâm thu < 100 mmHg (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Nên xem xét dùng liều khởi đầu 50 mg, hai lần mỗi ngày đối với bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100-110 mmHg.
Không nên dùng Uperio cùng với thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể (ARB). Do tiềm ẩn nguy cơ phù mạch khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển, không bắt đầu sử dụng Uperio trong vòng ít nhất 36 giờ sau khi ngừng liệu pháp điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG VÀ TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC). Valsartan chứa trong Uperio có sinh khả dụng cao hơn valsartan trong các công thức thuốc viên nén khác trên thị trường (xem phần ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Nếu quên một liều, bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định.
Những đối tượng đặc biệt
Nhóm bệnh nhân cao tuổi
Liều dùng nên phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân cao tuổi.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ lọc cầu thận ước tính [eGFR] 60-90 ml/phút/1,73 m2). Nên xem xét dùng liều khởi đầu 50 mg, hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình (eGFR 30-60 ml/phút/1,73 m2). Do kinh nghiệm lâm sàng còn rất hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2) (xem phần NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG), cần thận trọng khi dùng Uperio và khuyến cáo dùng liều khởi đầu 50 mg, hai lần mỗi ngày. Không có kinh nghiệm ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối và không khuyến cáo sử dụng Uperio.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều khi dùng Uperio cho bệnh nhân suy gan nhẹ (phân loại Child-Pugh A). Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình (phân loại Child-Pugh B) hoặc có giá trị AST/ALT cao gấp hai lần giới hạn trên của mức bình thường. Cần thận trọng khi dùng Uperio ở những bệnh nhân này và liều khởi đầu được khuyến cáo là 50 mg, hai lần mỗi ngày (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC). Chống chỉ định dùng Uperio ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật (phân loại Child-Pugh C) (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Nhóm bệnh nhân trẻ em
Độ an toàn về hiệu quả của Uperio ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Có thể dùng Uperio cùng hoặc không cùng với thức ăn (xem mục ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC). Nuốt nguyên viên thuốc cùng với nước
Hướng dẫn sử dụng xử lý và hủy bỏ
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê trong mục Thành phần tá dược.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG và TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC). Không nên dùng Uperio trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Phù mạch di truyền hoặc vô căn (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc ở bệnh nhân suy thận (eGFR < 60 ml/phút/1,73 m2) (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC].
Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật (xem phần LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG).
Phụ nữ có thai (xem mục PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN).
Bảo quản :
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm. Giữ thuốc trong bao bì gốc.
Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!
Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.
Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách” và chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.
2. Sứ mệnh.
Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.
3. Tầm nhìn.
Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
4. Giá trị cốt lỗi.
Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.
Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.
Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.
Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.
Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.