THUỐC KHÁNG SINH XILAVIC 1000 (Amoxicillin 875mg; Clavulanate 125mg) H/7V

Thương hiệu: MICRO LABS LIMITED- ẤN ĐỘ
Xuất xứ: Đang cập nhật
Dạng: Đang cập nhật
Tình trạng:
0₫ Tiết kiệm:
Title:
Mô tả
Thành phần Hàm lượng
Amoxicilin trihydrat 875mg
Acid clavulanic 125mg
Tá dược bột cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch glycolat, tabcoat TC-1709 MB white, talc, propylen glycol, dimethicone.

Chỉ định:

Xilavic 1000 được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa được điều trị bằng phác đồ kháng sinh thông thường những không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi, viêm phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu do các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter dẫn đến viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh cũng như chỉ định của bác sĩ.

Theo khuyến cáo:

Tính theo liều của Amoxicillin, liều thông thường là 250-500mg cách 8 giờ 1 lần.

Liều trẻ em trên 40kg, sử dụng tương tự liều người lớn.

Trẻ em dưới 40kg: 20mg/kg amoxicilin/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. Trong trường hợp điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40mg amoxicilin/kg/ngày chia làm nhiều lần uống cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày. Trẻ em dưới 40kg không sử dụng viên bao phim 250mg.

Điều trị không quá 14 ngày mà không khám lại.

Không sử dụng viên nén cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Suy thận

Điều chỉnh liều dựa trên liều khuyến cáo tối đa của amoxicillin.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân với độ thanh thải creatinin (CrCI) trên 30 ml/phút. Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

CrCl: 10-30 ml/phút 500 mg/125 mg x 2 lần mỗi ngày
CrCI <10 ml /phút 500 mg/125 mg x 1 lần mỗi ngày
Thẩm phân lọc máu 500 mg/125 mg mỗi 24 giờ, thêm 500 mg/125 mg trong lúc thầm phần, và cuối lúc thẩm phân (vì nồng độ trong huyết thanh của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm)

 

Không sử dụng thuốc trường hợp nào?

Không sử dụng thuốc trong những trường hợp có tiền sử dị ứng với nhóm betalactam, vàng da ứ mật/suy gan do Amoxicilin – kali Clavulanat.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng 

Thận trọng

Cần thận trọng với những tình trạng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hay các thuốc beta-lactam khác.

Trong trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng được chứng minh đáp ứng với amoxicillin thì có thể chuyển sang sử dụng thuốc chứa amoxicilin ở dạng đơn chất dưới chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Khi dùng thuốc ở liều cao với bệnh nhân suy thận có thể xuất hiện tình trạng co giật.

Tránh sử dụng ở những bệnh nhân nguy ngờ bị tăng bạch cầu đơn nhân vì phát ban dạng sởi có liên quan tới bệnh này sau khi sử dụng amoxicilin.

Dùng đồng thời allopurinol trong thời gian dùng amoxicillin có thể làm tăng khả năng dị ứng da.

Dùng kéo dài thuốc đôi khi có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Nên thận trọng dùng amoxicillin/acid clavulanic cho bệnh nhân suy gan.

Những bệnh về gan đã được báo cáo ở đàn ông và người cao tuổi và có thể có liên quan tới việc dùng thuốc kéo dài. Những trường hợp này hiếm khi được báo cáo ở trẻ em.

Viêm kết tràng liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh và mức độ có thể từ nhẹ tới đe dọa tính mạng. Vì vậy phải thận trọng trong chẩn đoán khi bệnh nhân bị tiêu chảy trong khi hoặc sau khi dùng kháng sinh. Khi xảy ra viêm kết tràng phải ngừng ngay việc dùng amoxicillin/acid clavulanic và thay thế bằng một liệu pháp điều trị thích hợp khác. Đánh giá định kỳ chức năng các cơ quan bao gồm thận, gan và chức năng tạo máu được khuyến

cáo khi dùng thuốc kéo dài. Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng amoxicillin/acid clavulanic. Phải giám sát chặt chẽ khi kê thuốc chống đông cho bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic. Điều chỉnh liều uống của thuốc chống đông có thể cần thiết để duy trì nồng độ thuốc chống đông trong máu.

Ở bệnh nhân suy thận, liều dùng nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận. Trong khi dùng liều cao amoxicillin, nên uống đủ nước để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể niệu. Ở bệnh nhân dùng ống thông bàng quang thì cần phải theo dõi chặt chẽ hơn.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Tiêu chảy

Thường gặp: Candida niêm mạc, buồn nôn, nôn

Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt, ăn không tiêu, răng ASt và/hoặc ALT, phát ban da, ngứa, mề đay.

Hiếm gặp: giảm bạch cầu thuận nghịch (bao gồm cả giảm bạch cầu), giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.

Tương tác

Thuốc Tương tác
Methotrexate penicillin có thể giảm bài tiết Methotrexate nếu dùng đồng thời vì vậy làm tăng khả năng gây độc.
Probenecid  Làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid với Amoxicillin – kali Clavulanat có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin và kéo dài thời gian tồn tại trong máu. Amoxicillin – kali Clavulanat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc uống tránh thai. Nên tính đến khả năng kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời Amoxicillin – kali Clavulanat với các thuốc chống đông máu.
Mycophenolate mofetil Ở bệnh nhân dùng mycophenolate mofetil, sự giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) tới 50% đã được báo cáo sau khi bắt đầu uống amoxicillin/ acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ thuốc ở liều đầu tiên có thể không đại diện chính xác cho sự thay đổi tổng thể của MPA. Vì vậy, thay đổi liều mycophenolate mofetil cần rất thận trọng dựa trên cả quá trình dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú nếu không có chỉ dẫn và theo dõi của bác sĩ hay những người có chuyên môn.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Đau dạ dày đau bụng, nôn và ỉa chảy; nổi mẩn, quá mẫn hoặc buồn ngủ cũng có thể xảy ra nhưng ít gặp.

Xử trí: Ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Có thể kích thích gây nôn hoặc sử dụng các biện pháp tẩy trừ thuốc khỏi dạ dày nếu chỉ mới xảy ra quá liều và không có chống chỉ định.

Giới thiệu

Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!

Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.

Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách”chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.

2. Sứ mệnh.

Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.

3. Tầm nhìn.

Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

 4. Giá trị cốt lỗi.

Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.

Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.

Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.

Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.

Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0907382312
x