-
- Tổng tiền thanh toán:
Khi mua hàng tại website của chúng tôi, quý khách sẽ được:
Thành phần
Thành phần dược chất: Fexofenadin hydroclorid 120mg.
Thành phần tá dược:
Cellulose microcrystalline (Avicel 101), lactose, Polyvinylpyrrolidone (PVP K30), magnesi stearat, talc, fumed silica (Aerosil), sodium starch glycolate vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
Thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Cách dùng - Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Dùng dạng bào chế khác có hàm lượng thích hợp hơn với liều 30mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Người già và suy thận: Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người già: Nên dùng dạng bào chế khác phù hợp hơn với liều bắt đầu dùng là 60mg uống lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra, sau đó tiếp tục uống liều như bình thường. Nếu liều đã quên gần với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù cho một liều bị quên. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng:
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Cần ngừng dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Thận trọng khi dùng các thuốc kháng histamin để điều trị đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch vì có thể gây ra những phản ứng bất lợi như nhịp tim nhanh và hồi hộp.
Vì thành phần thuốc có chứa lactose, do đó không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân kém dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trong các trường hợp sau: Dùng thuốc dài ngày vẫn không thấy tiến triển, xuất hiện các biểu hiện bất thường không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng khi đang dùng thuốc, sử dụng các thuốc khác khi đang dùng thuốc này.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho,
sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Xử trí ADR: ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p- glycoprotein. Erythromycin và ketoconazol không làm thay đổi khoảng QT.
Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic và làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase, betahistin.
Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu đang sử dụng các thuốc hoặc thực phẩm sau:
+ Erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
+ Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi.
+ Cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic và các chất ức chế acetylcholinesterase, betahistin.
+ Amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
Biểu hiện: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có số liệu về hàm lượng sữa mẹ sau khi dùng fexofenadin hydroclorid. Tuy nhiên, khi điều trị bằng terfenadin cho phụ nữ cho con bú thì phát hiện fexofenadin bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, fexofenadin hydroclorid không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhà thuốc Phúc An xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý khách hàng!
Nhà thuốc Phúc An được thành lập và đi vào hoạt động ngày 09 tháng 01 năm 2022 theo Giấy phép kinh doanh số 58A8012469 do phòng Tài chính Kế hoạch thành phố Trà Vinh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2021, mã số thuế 8017280906, trụ sở chính đặt tại số 49 Võ Thị Sáu, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, điện thoại 0907 382312 và 0907 623883.
Nhà thuốc ra đời nhằm nâng tầm dịch vụ, mang giá trị trải nghiệm cho khách hàng từng điểm chạm trong lĩnh vực hoạt động ngành Dược, như: dược phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm dành cho mọi lứa tuổi... Đội ngũ dược sỹ, bác sỹ Nhà thuốc rất hiểu: “Khách hàng là ân nhân do đó chúng tôi phải hết sức niềm nở, ân cần, nhẹ nhàng và thấu hiểu nổi niềm của khách” và chúng tôi cam kết sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc hàng hoá rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất, giá tốt nhất và giao hàng nhanh nhất.
2. Sứ mệnh.
Mang đến giá trị cuộc sống hạnh phúc, bình an cho cộng đồng.
3. Tầm nhìn.
Trở thành Nhà thuốc tiện lợi nhất trong chuỗi cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
4. Giá trị cốt lỗi.
Lấy khách hàng làm trung tâm, nâng tầm dịch vụ – phục vụ tận tâm.
Lấy sự hài lòng của khách hàng để xây dựng văn hoá, đạo đức Nhà thuốc.
Lấy y đức làm kim chỉ nam, khoa học – công nghệ để phát triển bền vững.
Luôn cải tiến quy trình hoạt động, mang đến điều kiện sống cho con người, giảm thiểu tác động của môi trường.
Luôn cam kết: Trung thực – Trân trọng – Hợp tác.